Căn cứ theo Mục 3 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 và Quyết định 3323/2022/QĐ-BTNMT ngày 01/12/2022
I. Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường
- a) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trườngtheo quy định tại Mẫu số 05.A Phụ lục VIban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Nội dung báo cáo công tác bảo vệ môi trường của chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc đối tượng phải đăng ký môi trườngtheo quy định tại Mẫu số 05.B Phụ lục VIban hành kèm theo Thông tư này.
II. Thời gian nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường
III. Nơi nộp báo cáo công tác bảo vệ môi trường
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gửi báo cáo công tác BVMT đến các cơ quan sau:
- Cơ quan cấp Giấy phép môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận đăng ký môi trường
- Sở Tài nguyên và Môi trường (nơi dự án đầu tư, cơ sở có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ)
- Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp (đối với các cơ sở nằm trong khu kinh tế, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung hoặc cụm công nghiệp)
IV. Tần suất, chỉ tiêu quan trắc môi trường
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thực hiện theo chương trình quan trắc môi trường theo Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường.
Chủ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chưa có Giấy phép môi trường hoặc Đăng ký môi trường thì vẫn thực hiện theo chương trình quan trắc theo hồ sơ môi trường hiện hành về tần suất, vị trí, chỉ tiêu quan trắc.
♦ Đối tượng được miễn đăng ký môi trường theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thì không phải thực hiện báo cáo công tác bảo vệ môi trường.