Giấy phép tài nguyên nước (khai thác nước mặt, nước dưới đất,..)

Mục lục

GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC (KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT,..)

Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 được ban hành với nhiều thay đổi, trong đó Giấy phép tài nguyên nước cũng có nhiều đổi mới, và được hướng dẫn chi tiết mới nhất trong Nghị định  02/2023/NĐ-CP ban hành ngày 15/02/2023 và có hiệu lực vào ngày 20/03/2023.

Giấy phép tài nguyên nước bao gồm: Giấy phép thăm dò nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước biển

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

  • Luật Tài nguyên nước 17/2012/QH13
  • Luật bảo vệ môi trường 72/2020/QH14
  • Nghị định 02/2023/NĐ-CP

II. CÁC TRƯỜNG HỢP KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ, KHÔNG PHẢI CÓ GIẤY PHÉP

  1. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại các điểm a, c, d và điểm đ khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước.

Các trường hợp khai thác, sử dụng nước với mục đích:

  1. Các trường hợp công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 44 của Luật Tài nguyên nước bao gồm:

Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ nhỏ hơn 0,01 triệu m3 có quy mô khai thác cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản vượt quá 0,1 m3/giây hoặc có các mục đích khai thác, sử dụng nước khác có quy mô khai thác vượt quá quy định tại điểm b, điểm đ khoản này thì phải thực hiện đăng ký hoặc xin phép theo quy định tại Điều 17 của Nghị định 02/2023/NĐ-CP.

III. ĐỐI TƯỢNG NÀO CẦN PHẢI THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ, PHẢI CÓ GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC MẶT, NƯỚC DƯỚI ĐẤT?

  1. Trường hợp phải đăng kýbao gồm:
  2. a) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3đến 0,2 triệu m3hoặc công trình khai thác, sử dụng nước mặt khác cho mục đích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm các mục đích khác có quy mô thuộc trường hợp phải cấp phép) với lưu lượng khai thác lớn hơn 0,1 m3/giây đến 0,5 m3/giây;

*Trường hợp hồ chứa, đập dâng thủy lợi có dung tích toàn bộ từ 0,01 triệu m3 đến 0,2 triệu m3 có các mục đích khai thác, sử dụng nước có quy mô khai thác thuộc trường hợp phải có giấy phép thì phải thực hiện xin phép theo quy định.

  1. b) Khai thác nước dưới đất cho hoạt động của cơ sở với quy mô <10 m3/ngày đêmkhông nằm vùng mực nước bị suy giảm và các trường hợp khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình, các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học nằm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố;
  2. c) Sử dụng nước dưới đất tự chảy trong moong khai thác khoáng sản để tuyển quặng mà không gây hạ thấp mực nước dưới đất hoặc bơm hút nước để tháo khô lượng nước tự chảy vào moong khai thác khoáng sản.
  3. Các phải có giấy phépbao gồm:
  4. a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước KHÔNGthuộc trường hợp quy định tại Điều 16 Nghị định 02/2023/NĐ-CP và các trường hợp tục Mục 1;
  5. b) Các trường hợp quy định tại mục a mà khai thác, sử dụng nước mặt trực tiếp từ hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện để cấp cho các mục đích kinh doanh, dịch vụ và sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm cả khai thác nước cho hoạt động làm mát máy, thiết bị, tạo hơi, gia nhiệt) mà tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành các hồ chứa, đập dâng thủy lợi, thủy điện, hệ thống kênh thủy lợi, thủy điện này chưa được cấp phépkhai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích nêu trên.

IV. GIA HẠN GIẤY PHÉP

Việc gia hạn giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải căn cứ vào các quy định tại Điều 18, Điều 19 và Điều 20 của Nghị định 02/2023/NĐ-CP và các điều kiện sau đây:

  1. a) Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày;
  2. b) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;
  3. c) Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.

Đối với trường hợp không thực hiện theo quy định tại mục a thì tổ chức, cá nhân thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mới.

V. THẨM QUYỀN CẤP, GIA HẠN, ĐIỀU CHỈNH, ĐÌNH CHỈ HIỆU LỰC, THU HỒI VÀ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TÀI NGUYÊN NƯỚC

  1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp sau đây:
  2. a) Khai thác, sử dụng tài nguyên nước đối với các công trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
  3. b) Thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
  4. c) Khai thác nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm trở lên;
  5. d) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 2 m3/giây trở lên và có dung tích toàn bộ từ 03 triệu m3trở lên; công trình khai thác, sử dụng nước khác cấp cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng khai thác từ 5 m3/giây trở lên;

đ) Hồ chứa, đập dâng thủy lợi không thuộc trường hợp quy định tại điểm d khoản này có dung tích toàn bộ từ 20 triệu m3 trở lên;

  1. e) Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện với công suất lắp máy từ 2.000 kw trở lên;
  2. g) Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 50.000 m3/ngày đêm trở lên;
  3. h) Khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất bao gồm cả nuôi trồng thủy sản, kinh doanh, dịch vụ trên đất liền với lưu lượng từ 1.000.000 m3/ngày đêm trở lên.
  4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnhcấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại Mục a, c, d, đ, e và g.
  5. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnhcấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ hiệu lực, thu hồi và cấp lại giấy phép đối với các trường hợp không quy định tại Mục b và h.

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0915.549.148
Chat với chúng tôi
Chat qua Zalo
Xem chỉ đường